NỘI DUNG VÀ LỊCH HOẠT ĐỘNG TRẠI
THÔNG BÁO SỐ 1
NỘI DUNG CHI TIẾT CÁC HOẠT ĐỘNG
HỘI TRẠI “KHÁT VỌNG TUỔI TRẺ”
I/ CỔNG LỀU TRẠI:
Mỗi lớp dựng 01 cổng, 01 lều chính và lều phụ để sinh hoạt.
Chiều ngang đất trại là 3,5m; chiều sâu khoảng từ 6 – 8m. Quy cách lều chính: theo kiểu lều mùa hè, kích thước 1,6m x 1,6m x 1,6m.
Trang trí: cổng trại yêu cầu phải có tiêu đề: “Hội trại khát vọng tuổi trẻ”, c và tên Chi đoàn. Lều chính bao gồm cờ Tổ quốc, ảnh Bác, bàn, bình hoa. Không được trang trí cổng, lều bằng các loại bóng đèn, thiết bị điện có công suất lớn để đảm bảo an toàn hệ thống điện.
II/ CÁC TRÒ CHƠI NHỎ:
1/ Đổ nước vào chai tiếp sức: mỗi lớp tham gia gồm 01 nam, 01 nữ và chuẩn bị 01 thau đựng nước. Nam dùng tay múc nước từ thau và di chuyển về khu vực giữa để chuyển nước cho nữ di chuyển đến đổ vào chai. Trò chơi tiến hành trong 03 phút hoặc có 01 đội đã đổ đầy nước. Trò chơi được tiến hành 5 lượt ở vòng loại và chọn ở mỗi lượt 01 lớp nhất vào chung kết. Vòng chung kết tính vị thứ từ 1 à 5.
2/ Nhảy bao bố tiếp sức: mỗi lớp tham gia gồm 01 nam, 01 nữ và chuẩn bị 01 bao tải (loại bao phân urê). Khi có lệnh xuất phát nam nhảy từ vị trí xuất phát đến và chuyển bao cho nữ nhảy trở về. Nếu trong quá trình di chuyển bị ngã hoặt tuột bao tải ra ngoài thì phải mang bao tải vào trở lại và di chuyển tiếp. Trò chơi được tiến hành 5 lượt ở vòng loại và chọn ở mỗi lượt 01 lớp nhất vào chung kết. Vòng chung kết tính vị thứ từ 1 à 5.
3/ Xe đạp chậm: mỗi lớp tham gia 01 nam, 01 nữ và chuẩn bị 01 xe đạp. Khi có lệnh xuất phát nam chở nữ tiến về phía trước. Khi kết thúc 03 phút thì cặp nào di chuyển chậm nhất sẽ thắng cuộc. Nếu trong quá trình di chuyển, các cặp bị ngã, chống chân xuống đất thì bị loại và cặp nào còn lại cuối cùng sẽ thắng cuộc. Trò chơi được tiến hành 5 lượt ở vòng loại và chọn ở mỗi lượt 01 lớp nhất vào chung kết. Vòng chung kết tính vị thứ từ 1 à 5.
4/ Kéo co: mỗi lớp tham gia 05 nam và 05 nữ. Các lớp bốc thăm theo khối để xác định cặp đấu, thi đấu theo hình thức loại trực tiếp, mỗi khối chọn 01 đội nhất vào chung kết. Vòng chung kết tính vị thứ nhất, nhì, ba.
5/ Đi kà kheo : Mỗi lớp tham gia 01 học sinh (nam hoặc nữ) và chuẩn bị 01 kà kheo (khoảng cách từ đầu dưới đến chỗ để chân là 0,5m) quãng đường di chuyển gồm 01 lượt đi và 01 lượt về. Trò chơi được tiến hành 5 lượt ở vòng loại và chọn ở mỗi lượt 01 lớp nhất vào chung kết. Vòng chung kết tính vị thứ từ 1 à 5.
6/ Đại bàng thả trứng: Mỗi lớp tham gia 02 nam và 02 nữ đứng thành hàng dọc xen kẻ. Khi có lệnh xuất phát thì người đầu tiên dùng 02 chân kẹp bóng và di chuyển về vạch đích và thả bóng xuống, sau khi người đầu tiên thả bóng xuống thì người thứ 2 di chuyển tương tự và cứ như vậy đến người cuối cùng. Trong quá trình di chuyển nếu bóng bị rớt thì phải dừng lại lấy bóng kẹp vào chân và di chuyển tiếp tục. Trò chơi được tiến hành 5 lượt ở vòng loại và chọn ở mỗi lượt 01 lớp nhất vào chung kết. Vòng chung kết tính vị thứ từ 1 à 5.
7/ Đồng hồ người: mỗi lớp tham gia 06 học sinh (01 học sinh làm kim giờ, 01 học sinh làm kim phút và 04 học sinh còn lại làm các số 3, 6, 9, 12 tương ứng trên đồng hồ. Khi ban tổ chức phát hiệu lệnh các thời gian thì 2 hs làm kim giờ và kim phút phải thực hiện động tác để chân ở tâm và ngả người về phía các học sinh làm các mốc giờ để tạo thành giờ tương ứng.
8/ Bước chân đồng điệu: mỗi lớp tham gia 10 học sinh (05 nam, 05 nữ) thành 01 hàng dọc và 20 đoạn dây dù mềm và phân công người buộc dây (chân phải người thứ nhất buộc với chân phải người thứ 2, chân trái người thứ 2 buộc vào chân trái người thứ 3…Khi có lệnh xuất phát, các đội hình di chuyển về đích. Đội nào có người cuối cùng vượt qua vạch đích trước là thắng cuộc. Nếu bị đứt đội hình hoặc dây bị tuột thì phải dừng lại để buộc dây và tiếp tục di chuyển.
9/ Bịt mắt đập bóng: Mỗi lớp tham gia gồm 01 nam và 01 nữ (nữ bị bịt mắt và nam dùng lời nói để hướng dẫn cho nữ). Khi có lệnh xuất phát thì cả nam và nữ di chuyển về quả bóng của đội mình rồi dùng 2 tay để đập bể quả bóng. Đội nào đập bể bóng trước là thắng cuộc. Lưu ý: chỉ được đập 01 lần duy nhất, không được chạm tay trước vào bóng; nam chỉ được dùng lời nói hướng dẫn, không được chạm vào nữ.
10/ Thể dục buổi sáng: tất cả trại sinh tham gia, nội dung sẽ được thông báo cụ thể khi dự thi. Lưu ý: phần chấm điểm có điểm sỉ số và đồng phục.
III/ THI ẨM THỰC DÂN GIAN:
Ban tổ chức quy định nội dung dự thi cụ thể theo khối:
+ Khối 10: bánh bột lọc.
+ Khối 11: bánh xèo.
+ Khối 12: món trộn
Mỗi lớp tham gia dự thi 02 học sinh, thời gian dự thi là 40 phút; các món ăn được thực hiện tại đất trại, các lớp chỉ được chuẩn bị phần nguyên liệu thô đã qua sơ chế, không được nấu chín trước.
Các lớp đăng ký với anh Tâm để mượn bàn ghế cho phần thi này và trả về vị trí cũ sau khi thi xong.
IV/ HỘI THI HÓA TRANG VÀ TÀI NĂNG HỌC SINH:
1/ Hội thi hóa trang (đối với các lớp khối 10): mỗi lớp chọn 01 nhân vật lịch sử hoặc nhân vật văn học để hóa trang.
2/ Phần thi tài năng học sinh: các lớp tham gia thi 01 trong các nội dung: hát, múa, kịch, nhảy hiện đại, biểu diễn nhạc cụ. Thời gian cho mỗi tiết mục hóa trang không quá 05 phút.
Các nội dung này được tổ chức thi vòng loại vào chiều ngày 31/03/2017 và chọn mỗi khối từ 04 à 05 tiết mục vào chung kết vào tối 01/04.
V/ VỆ SINH VÀ KỶ LUẬT TRẠI:
Trong quá trình diễn ra Hội trại, các lớp phải giữ gìn vệ sinh chung trong khuôn viên đất trại. Các lớp phải chuẩn bị bao tải để gom rác của trại mình và tập kết đúng nới quy định sau khi kết thúc Hội trại.
Các trại sinh phải chấp hành nghiêm Nội quy trại và quy định của Ban tổ chức. Các lớp phải nộp danh sách học sinh ở lại đêm 01/04 cho Ban quản trại để theo dõi.
LỊCH CÁC HOẠT ĐỘNG TRẠI
TT
|
Thời gian
|
Nội dung hoạt động
|
Địa điểm
|
Thành phần tham gia
|
Ghi chú
|
|
Ngày 31/03
|
|
|
|
|
1
|
13h00 à 17h00
|
Chuẩn bị cơ sở vật chất và trang trí
|
Đất trại
|
Theo phân công
|
|
2
|
|
Dựng cổng trại, trang trí
|
Đất trại
|
Các lớp
|
|
3
|
17h30 à 21h00
|
Thi vòng loại Hóa trang và tài năng học sinh
|
Tiền sảnh
|
K10, K11
|
|
|
Ngày 01/04
|
|
|
|
|
4
|
06h30 à 07h30
|
Các lớp dựng lều và tiếp tục trang trí
|
Đất trại
|
Các lớp
|
|
5
|
|
Nộp trại phí và nhận phù hiệu
|
Lều Trung ương
|
Các lớp
|
|
6
|
07h30 à 08h30
|
Khai mạc trại
|
Đất trại
|
Toàn trại
|
|
7
|
08h30 à 09h00
|
Đổ nước vào chai
|
Khu A
|
Mỗi lớp 01 nam + 01 nữ + 01 thau nước
|
|
8
|
|
Đi kà kheo
|
Khu C
|
Mỗi lớp 01 hs + kà kheo
|
|
9
|
09h00 à09h30
|
Đại bàng thả trứng
|
Khu A
|
|
|
10
|
09h30 à 10h00
|
Nhảy bao bố
|
Khu A
|
|
|
11
|
10h00 à 11h00
|
Thi ẩm thực dân gian
|
Khu C
|
Mỗi lớp 02 hs + dụng cụ
|
|
12
|
11h00 à 12h00
|
Chấm lều + vệ sinh lần 1
|
Đất trại
|
|
|
13
|
12h00 à 13h30
|
Nghỉ trưa + sinh hoạt tự quản
|
Đất trại
|
Toàn trại
|
|
14
|
13h30 à 15h00
|
Dân vũ
|
Khu A
|
K10, K11
|
|
15
|
15h00 à 16h00
|
Kéo co
|
Khu A
|
|
|
16
|
|
Tập nhảy lửa
|
Tiền sảnh
|
Mỗi lớp 01 nam + 01 nữ + 02 đuốc
|
|
17
|
16h00 à 16h30
|
Đồng hồ người
|
Khu B
|
Mỗi lớp 06 hs
|
|
18
|
16h00 à 17h00
|
Chuẩn bị lửa trại
|
Khu A
|
Các lớp nộp củi
|
|
19
|
16h30 à 17h00
|
Chấm lều và vệ sinh lần 2
|
|
|
|
|
17h00 à 19h00
|
Sinh hoạt tự quản
|
|
|
|
|
19h00 à 20h00
|
Chung kết hóa trang và Tài năng học sinh
|
Lều TW
|
Các lớp vào chung kết
|
|
|
20h00 à 21h00
|
Sinh hoạt lửa trại
|
Khu A
|
Toàn trại
|
|
|
21h00 à 22h30
|
Sinh hoạt tự quản
|
Các trại
|
Toàn trại
|
|
|
Từ 22h30
|
Trại sinh ra về (mỗi trại phân công 04 học sinh nam ở lại)
|
|
|
|
|
Ngày 02/04
|
|
|
|
|
|
06h30 à 07h00
|
Tập trung trại sinh + sinh hoạt tự quản
|
|
|
|
|
07h00 à 08h00
|
Thể dục buổi sáng
|
Khu A
|
|
|
|
08h00 à 08h30
|
Đi xe đạp chậm
|
Khu C
|
|
|
|
08h00 à 08h30
|
Dịch morse và Semaphore
|
Khu A
|
Mỗi lớp 02 học sinh
|
|
|
08h30 à 09h00
|
Bịt mắt đập bóng
|
Khu A
|
|
|
|
09h00 à 10h00
|
Bước chân đồng điệu
|
Khu B
|
|
|
|
10h00 à 11h00
|
Chấm lều và vệ sinh lần 3
|
Các trại
|
|
|
|
11h00 à 13h30
|
Sinh hoạt tự quản
|
Các trại
|
|
|
|
13h30 à 14h00
|
Chung kết kéo co
|
|
|
|
|
14h00 à 15h00
|
Dự phòng cho các hoạt động
|
|
|
|
|
15h00 à 16h00
|
Sinh hoạt tự quản, BTC tổng kết
|
|
|
|
|
16h00
|
Bế mạc trại.
|
|
|
|
Ghi chú: + Khu A: sân trung tâm trước lều TW
+ Khu B: sân nhảy xa
+ Khu C: khu vực sân bóng chuyền và đài phun nước trong trường.
CÁC BẠN CÓ THỂ TẢI VỀ